1314 là gì? Giải mã những con số tình yêu lãng mạn có thể bạn chưa biết
Đối với các tín đồ đam mê văn hóa Trung Quốc thì có lẽ những con số tượng trưng cho tình yêu chẳng còn là một điều mới lạ nữa. Nếu để riêng lẻ thì đó chỉ là những con số bình thường, thế nhưng khi được ghép lại thì chúng lại mang một tầng ý nghĩa khác biệt. Trong đó có con số 1314 mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Contents
1314 là gì? Nguồn gốc cùng ý nghĩa của con số 1314
Vậy thì vì sao những con chữ này được coi là con số của tình yêu? Điều này xuất phát từ đồng âm trong tiếng Trung, trong đó cụm từ 一生一世 trong tiếng Trung có phát âm là Yīshēng Yīshì nghĩa “một đời một kiếp” chính là của con số 1314 của chúng ta.
Ngoài âm của Trung Quốc, ta còn có một cách lý giải khác đầy thú vị của con số 1314 theo phương Tây như sau. Trong số 1314, ta sẽ dùng số 1 và 3 để làm một phép tính nhỏ là 3 – 1 = 2. Khi đó số còn lại sẽ là 214, đổi ngược số lại sẽ là 142. Con số 142 chắc rằng không còn quá xa lạ với chúng ta nữa rồi nhỉ, vì đó là con số của ngày Valentine 14 tháng 2 hàng năm.

Nếu bạn nghĩ nguồn gốc của 1314 chỉ dừng ở đó thì chưa đâu, chúng ta sẽ quay lại với Trung Quốc để tìm hiểu một nguồn gốc khác của con số này. Theo đó ở hai quẻ kinh dịch của hai số 13 và 14 có ý nghĩa như sau:
- Người bốc được quẻ 13 là quẻ hoà hợp mang ý nghĩa mãi mãi chẳng thể rời xa, hay còn gọi là quẻ Thiên hỏa đồng nhân. Được quẻ này chính là việc bạn cùng người thương sẽ khó có thể đoạn tuyệt hay xa cách với nhau nữa.
- Số 14 thì truyền tải thông điệp để duy trì các mối quan hệ, quẻ này còn gọi là Hỏa thiên đại hữu. Ý nghĩa chính là khuyên răn con người nên biết sống khiêm tốn cùng bao dung thì thì mối liên kết, cuộc đời với bền vững, hạnh phúc.
Tóm lại dù có giải nghĩa theo cách nào thì số 1314 mật mã tình yêu này chính là tượng trưng cho việc bên nhau trọn đời.

Giải mã như con số tình yêu lãng mạn có thể bạn chưa biết
Như đã nói ở trên, những con số tình yêu thường sinh ra nhờ việc đồng âm bên Trung Quốc do bên đó sử dụng từ Hán tự. Để không chỉ hiểu 1314 là gì mà còn nhiều số khác, bạn phải hiểu tầng nghĩa thứ 2 của những con số này. Dưới đây là bảng giải mã có thể bạn chưa biết:
- Số 0: Phiên âm của số 0 là líng, đồng âm với từ nín, nǐ (giống từ “you” trong tiếng Anh) nên sử dụng như để nhắc đến người kia.
Ví dụ: 02825: 你爱不爱我 (phiên âm là Nǐ ài bù ài wǒ): Em có yêu anh không?
04527: 你是我爱妻 (phiên âm Nǐ shì wǒ ài qī): Em là vợ yêu của tôi
- Số 1: Phiên âm của 1 là Yīyāo, đọc giống từ yào (muốn) nên được sử dụng với nghĩa giống từ đó.
Ví dụ: 147: 一世情 ( phiên âm là Yīshì qíng): Tình trọn đời
1314920: 一生一世就爱你 (phiên âm nghĩa là Yīshēng yīshì jiù ài nǐ.) : Yêu em trọn đời trọn kiếp
- Số 2: Phiên âm là èr, khi đọc giống với từ Yêu trong tiếng Trung tức là ài.
Ví dụ: 200: 爱你哦 (phiên âm là Ài nǐ ó.): Yêu em lắm
25184: 爱我一辈子 (phiên âm là Ài wǒ yībèizi.): Yêu anh cả đời nhé
- Số 3: Phiên âm của số 3 là sān, khi đọc lên giống với hai âm là xiǎng (nhớ) và shēng (đời, cuộc sống).
Ví dụ: 360: 想念你 (phiên âm là xiǎngniàn nǐ): Nhớ em
3399 长长久久 (phiên âm là chángcháng jiǔjiǔ): Lâu dài vĩnh cửu

- Số 4: Phiên của số 4 là sì, nhiều người thường coi số 4 là số mang điềm xấu vì phát âm của từ này giống sǐ (cái chết). Thế nhưng phiên âm của số 4 cũng có thể nghe thành shì (đời người, thế gian) và sī (tương tư).
Ví dụ: 440295: 谢谢你爱过我 (phiên âm là Xièxiè nǐ àiguò wǒ.): Cám ơn em đã yêu anh
4980: 只有为你 (phiên âm là Zhǐyǒu wéi nǐ.): Chỉ có vì em
- Số 5: Phiên âm của số 5 là wǔ, đồng âm với từ wǒ (tôi, anh, em,,,) nên thường được dùng như chủ ngữ tự xưng bản thân.
Ví dụ: 518420: 我一辈子爱你 (phiên âm Wǒ yībèizi ài nǐ.): Anh cả đời yêu em.
- Số 6: Phiên âm của số 6 đọc là liu có âm nghe giống từ Lộc trong tiếng Trung (phiên âm: lù)
Ví dụ: 609: 到永久 (phiên âm Dào yǒngjiǔ.): Đến vĩnh viễn
- Số 7: Phiên âm của số này là qī nên mang tầng nghĩa thứ 2 là hôn do âm phát ra gần giống với phiên âm của từ này (qīn).
Ví dụ: 756: 亲我啦 (phiên âm là Qīn wǒ la.): Hôn em đi
- Số 8: Phiên âm của số này là bā. Với từ phiên âm của số này ta có thể dùng với khá nhiều nghĩa như âm fa (phát lộc phát tài, âm bào (ôm ấp), âm bàn (ở bên cạnh, cạnh bên) hoặc âm ba (đi hoặc nhé).
Ví dụ: 8013: 伴你一生 (Bàn nǐ yīshēng.): Bên em cả đời
- Số 9: Phiên âm của số 9 jiǔ, khi ta đọc lên khá giống với từ vĩnh cửu trong tiếng Trung (jiǔ) hoặc từ cầu mong, mong ước (phiên âm là qiú và jiù (chính thế, chính là)…
Ví dụ: 920: 就爱你 (Jiù ài nǐ.): Yêu em

Một số con số mật mã tình yêu phổ biến khác
Ngoài 1314 một đời một kiếp thì dưới đây là một số mật mã tình yêu thường xuyên được sử dụng và biết đến.
520: Nếu đọc con số này ta sẽ thấy gần giống với wo ai ni tức là “Tôi yêu em/anh”
530: Phiên âm của từ này là Wǒ xiǎng nǐ nghe rất giống với câu Anh nhớ em (Wǒ xiǎng nǐ)
9213: Nếu đọc lái số 9213 (Zhōng’ài yīshēng 钟爱一生) thì ta sẽ có Zhōng’ài yīshēng – tức là yêu em cả đời
121247: Con số này thì khá phức tạp, cụ thể thi 121 là One To One thường được sử dụng trên các app như Snapchat, WhatsApp, Facebook…nghĩa là chat 1 vs 1.
Số 247 dễ hiểu hơn, 24/7 tức là đủ 24 giờ cho 1 ngày và trọn 7 ngày cho 1 tuần. Nghĩa bóng của cụm này chính là chỉ việc không muốn rời xa với người thương, luôn nhớ tới người thương bất cứ lúc nào.
Mong rằng thông qua bài viết trên, bạn đã hiểu 1314 là gì cũng như giải mã được các con số tình yêu có thể bạn đã gặp. Hy vọng bạn có thể vận dụng những thông tin này để gửi những lời thổ lộ ngọt ngào nhất đến người thương của mình nhé.