Baka là gì? Cách sử dụng từ Baka chuẩn tiếng Nhật
Chắc hẳn khi xem phim hoặc đọc manga Nhật thì bạn đã từng nghe thấy cụm từ “Baka” hoặc “Bakayarou”. Vậy bạn có hiểu ý nghĩa của từ Baka là gì, và cách sử dụng của từ Baka như thế nào không?
Contents
Baka là gì? Ý nghĩa của baka là gì?
Baka là từ tiếng Nhật 馬鹿 / ば か / バ カ, đây là từ “lóng” có ý nghĩa là “ngớ ngẩn, đần độn, ngu ngốc”. Tuy nhiên, từ Baka không chỉ được dùng với ý nghĩa chửi mắng, chế giễu ai đó, mà nó còn được dùng để chỉ những điều điên rồ, vô lý, lố bịch và ngu ngốc.
Ngoài ý nghĩa là “ngu ngốc” thì từ Baka còn được dùng để chỉ người thực sự đam mê, yêu thích về 1 thứ gì đó. Khi đó, Baka được dùng để thể hiện sự yêu mến, ngưỡng mộ.
Từ baka có thể được viết dưới dạng cả chữ Kanji, Katakana và hiragana đều được:
- Kanji: 馬鹿
- Hiragana: ばか
- Katakana: バカ
Nguồn gốc của từ baka là gì?
Ngày nay có rất nhiều giả thuyết và sự tranh cãi về nguồn gốc thực sự của từ Baka. Có nhiều chuyên gia cho rằng từ Baka trong chữ kanji là sự kết hợp của 2 từ 馬 (Uma) – nghĩa là con ngựa và từ 鹿 (Shika) – nghĩa là con hươu. Khi 2 chữ trên được ghép lại với nhau sẽ tạo thành cụm từ “指鹿為馬 (Shirokuiba)” nghĩa là chỉ hươu bảo ngựa.
Theo tương truyền, ở Trung Quốc thời nhà Tần có 1 vị tướng quân muốn soán ngôi vua để kiểm tra số lượng của các quan trong triều theo phe mình và vị tướng đó đã dắt 1 con hươu tới và tâu với vua rằng “Tôi đến để tặng 1 con ngựa hùng dũng nhất cho ngài”.
Khi đó, những người sợ hãi trước quyền lực của phe tướng đều khăng khăng nói rằng đó là con ngựa. Trong khi đó vẫn còn 1 số vị quan thật thà và bảo đó là con hươu. Về sau, khi vị tướng này giành được ngôi vua và lên nắm quyền lực thì ông đã trừ khử những vị quan thật thà năm đó dứt khoát.
Từ đó, cụm từ 指鹿為馬 (Shirokuiba) (nghĩa là “chỉ hươu bảo ngựa) được ra đời dùng để ám chỉ những kẻ ngu ngốc, không biết nương theo chiều gió, chỉ dựa vào thời cơ. Đồng thời, cụm từ đó cũng chỉ trích sức mạnh của quyền lực có khả năng bẻ cong sự thật, đổi trắng thay đen.
Cách sử dụng từ baka chuẩn tiếng Nhật như thế nào?
Dưới đây là những cách sử dụng từ baka chuẩn tiếng Nhật các bạn có thể tham khảo:
Baka có nghĩa là ngu ngốc, ngu dốt
Đây là cách sử dụng khá phổ biến và thường thấy nhất trong tiếng Nhật. Tùy thuộc vào từng vùng miền mà từ Baka sẽ mang những sắc thái nặng, nhẹ khác nhau.
- Người dân Tokyo thường dùng từ Baka với ý nghĩa là đồ ngốc nhưng mang sắc thái nhẹ nhàng, tựa như đang mắng yêu 1 ai đó.
- Người dân vùng Kanto thường sử dụng từ Baka với mục đích đùa cợt, chế nhạo, trêu chọc 1 cách nhẹ nhàng và hoàn toàn không hề có ý định xúc phạm người khác. Bên cạnh đó, các thành viên trong gia đình cũng sử dụng từ này với nhau, bởi Baka có ý nghĩa gần giống với Kawai (đáng yêu) hoặc shouganai (hết cách rồi).
- Tại Kansai, từ Baka có ý nghĩa khắc nghiệt hơn, nó dùng để chê bai, chửi thề hoặc miệt thị người khác với ý nghĩa xúc phạm nặng nề. Do vậy, nếu bạn dùng từ Baka với người Kansai thì họ sẽ nổi giận đó.
Baka nghĩa là “cuồng nhiệt, ám ảnh bởi 1 thứ gì đó”
Ngoài ý nghĩa tiêu cực “ngu ngốc” thì từ Baka còn có ý nghĩa tích cực là từ được dùng để chỉ những người thực sự yêu thích, đam mê hoặc bị ám ảnh về 1 thứ gì đó.
- 日本語バカ: Nghĩa là cuồng tiếng Nhật
- 野球バカ: Nghĩa là đam mê, cuồng bóng chày.
- 専門ばか (Senmon Baka): Dùng để chỉ những người là chuyên gia mọt sách, nhưng lại thiếu kiến thức xã hội bên ngoài.
- 親ばか(Oyabaka): Có nghĩa đen là cha mẹ ngốc và được dùng để mô tả những bậc cha mẹ yêu con cái đến mức không nhìn thấy lỗi lầm, điểm xấu gì của chúng.
- 戦闘ばか (Sentou Baka): Dùng để chỉ những người khá nóng tính và thích gây chiến.
Baka nghĩa là “quá, rất, lắm”
Ngoài những cách dùng trên thì baka cũng được dùng để chỉ những điều quá ngớ ngẩn, quá vô lý đến mức không thể tin nổi. Chẳng hạn như:
- 馬鹿 正直 (ばかしょうじき) (Baka Shoujiki): Trung thực, ngây thơ hay vô cùng trung thực.
- 馬鹿 デ カ イ(バカでかい) (Bakadekai): Vô cùng vĩ đại, vô cùng to lớn, vĩ đại 1 cách khó tin.
- 馬鹿 高 い (Baka dakai): Đắt, siêu đắt 1 cách khó tin.
Những cụm từ baka được sử dụng phổ biến trong tiếng Nhật
Ngoài dùng từ Baka thì người ta còn kết hợp thêm các cụm từ và được sử dụng khá phổ biến như:
- Baka yarou: 馬鹿野郎 (ばかやろう) nghĩa là “Thằng ngu!”. Đây là câu cửa miệng dùng để mắng chửi người khác và hầu như trong cuốn manga, anime nào cũng xuất hiện câu này.
- Gekibaka: 激馬鹿 (げきばか) nghĩa là ngu hạng nặng
- Chou baka: 超馬鹿 (ちょうばか) nghĩa là “Ngu không phải dạng vừa”. Từ 超 mang nghĩa là lắm, quá. Do vậy từ này còn có nghĩa là “siêu ngu” hay “ngu vượt sức tưởng tượng”.
- Oobaka: 大馬鹿 (おおばか) nghĩa là “Đại ngốc”, bởi đã “baka” rồi lại còn thêm 大 (to, lớn) là hiểu. Khi dùng câu này nghĩa là đang chửi ai đó “đại ngốc” hoặc “đại ngu”.
- Oobaka yarou: 大馬鹿野郎 (おおばかやろう) nghĩa là “Thằng đại ngu”. Từ này là phiên bản kết hợp của 2 cụm từ phía trên nghĩa là “thằng đại ngu” hoặc “thằng này ngu thế không biết”.
- Baka Shoujiki: 馬鹿 正直 (ばかしょうじき) nghĩa là ngây thơ, trung thực, vô cùng trung thực
- Bakadekai: 馬鹿 デ カ イ(バカでかい)Nghĩa là khổng lồ, vô cùng to lớn, vĩ đại một cách khó tin
- Onii chan baka là gì? Là từ dùng để gọi người anh trai một cách đùa vui, hay trêu chọc.
- Onee chan baka là gì? – Từ này cũng tương tự như Onii chan baka, để gọi anh/ chị một cách vui đùa.
Baka trong phương ngữ của tiếng Nhật
Mỗi 1 tỉnh, thành phố ở Nhật Bản lại có những cách nói “ngu ngốc, ngớ ngẩn, ngu xuẩn” khác nhau. Cụ thể:
- Miyagi : ほんでなす (hondenasu)
- Miyazaki: しちりん( shichirin )
- Nagano: ぬけさく( mekesaku)
- Oita: ばかたん (bakatan)
- Okinawa: ふら ー (furaa)
- Osaka: どあほ (doaho)
- Saga: にとはっし ゅ (nitohasshu)
- Shimane: だ らじ (daraji)
- Tochigi:うすばがa ()usubag
- Aichi: た ー け (taake)
- Akita: ば か け (bakake)
- Aomori: ほ ん じ な し (honjinashi)
- Ehime: ぽ ん け ( ponke)
- Gifu: た わ け (tawake)
- Hyogo: だ ぼ (dabo)
- Ibaraki: で れ (dere)
- Ishikawa: だ ら (dara)
- Iwate: と ぼ け (toboke)
- Kagawa: ほ っ こ (hokko)
- Mie: ango (あ ん ご)
Một vài câu chuyện thú vị khác về từ “baka”
– Bakabakashii là từ dùng để miêu tả một hành động, ý tưởng hoặc 1 điều gì đó phi lý và xa rời thực tế, không có sự mạch lạc, liên kết với nhau, 1 chủ đề ngớ ngẩn, không đáng được thảo luận hoặc 1 điều “vô nghĩa”.
– Trong tiếng Bengali, ngôn ngữ chính thức của Bangladesh, “baka” là từ có nguồn gốc từ tiếng Phạn và nghĩa là “người ngu ngốc”.
– Trong thế chiến thứ 2, người Nhật đã chế tạo 1 quả bom và được điều khiển bởi máy bay ném bom. Quả bom này được gọi là Ohka (hoa anh đào). Nhưng trớ trêu thay, kẻ thù Mỹ đã dùng loại code B.A.K.A để ám chỉ đó là loại bom của Nhật.
Trên đây là những thông tin giải đáp Baka là gì và cách sử dụng của nó. Hy vọng bài viết của chúng tôi đã đem lại cho bạn nhiều thông tin hữu ích. Và cũng đừng quên ghé thăm website của chúng tôi thường xuyên để biết thêm nhiều thông tin thú vị khác nữa nhé!