Come on là gì? Cách sử dụng come on trong từng trường hợp khác nhau
Come on là một trong những cấu trúc cơ bản được sử dụng trong Tiếng Anh. Bạn có thể dễ dàng nhìn thấy cấu trúc này ở các tài liệu ôn thi, các tài liệu học tập. Cấu trúc Come on cũng được sử dụng rất phổ biến trong thực tế hàng ngày. Nếu yêu thích học Tiếng Anh, cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về come on là gì ở bài viết này nhé.
Contents
Cắt nghĩa của từ come on là gì?

“Come” trong tiếng Anh được cắt nghĩa ra tiếng Việt chỉ một động từ dưới dạng hành động, có ý nghĩa là đến, tới. Từ “Come” được sử dụng rất nhiều trong các câu văn với hàm ý chỉ sự dịch chuyển, diễn tả mục đích của chủ thể khi nói tới một vấn đề nào đó. Khi sử dụng với cường điệu khác nhau, ý nghĩa của từ “Come” sẽ được biến thể khác nhau, chỉ một vấn đề xảy ra có thể kiểm soát hoặc một vấn đề xảy ra không thể kiểm soát.
Cấu trúc của “Come” khi sử dụng trong Tiếng Anh mô tả khái quát như sau:
S + (come) + to Vinf…
Ex:
He will come to drink coffee tomorrow. (Anh ấy sẽ đến để uống cafe vào ngày mai)
Ex: My Sister come to learn English. (Chị gái tôi đến để học Tiếng Anh)
Từ “come” ngoài việc sử dụng độc lập thì nó còn đi với một số trợ từ để chỉ những điều cảm thán khác nhau, thường có ý nghĩa cổ vũ và động viên. Come on là từ tiêu biểu, nó thường chỉ ý nghĩa khích lệ tinh thần người khác khi chuẩn bị làm một việc gì đó. Nếu giả dụ một ngày bạn gặp một người đang bi quan, muốn an ủi họ thì có thể sử dụng cấu trúc “come on” để động viên tinh thần cho họ nhé.
Một vài ví dụ sử dụng cấu trúc “Come on” cho bạn dễ hình dung

Để giúp bạn hình dung rõ hơn về “come on nghĩa là gì” trong cuộc sống, nắm bắt và áp dụng tốt hơn, chúng tôi gửi đến bạn một vài ví dụ cơ bản về cấu trúc này như sau:
Ex:
A: I am so sad because I won’t complete this exam excellent.
(Tôi rất buồn bởi vì bài kiểm tra này tôi sẽ không làm được xuất xắc)
B: Come on! You do it more.
(Cố lên! Bạn sẽ làm được mà)
Ex:
The cats were coming on me.
(Những con mèo đang tới gần tôi)
Ex:
Come on baby. I love you
(Nhanh lên cục cưng. Tôi yêu bạn)
Ex:
Come on! You will succeed. Trust me!
(Cố lên! Bạn sẽ thành công. Hãy tin tôi!)
Ex:
My teacher promised to support me come what may.
(Cô giáo tôi hy vọng giúp đỡ tôi dù có khó khăn ra sao)
Các cấu trúc trên để bạn thấy rõ việc sử dụng rộng rãi cụm từ “come on” trong các trường hợp cụ thể khác nhau. Khi sử dụng được nhuần nhuyễn cụm từ này, bạn sẽ thấy được tác dụng và ý nghĩa to lớn của nó.
Một số cấu trúc của từ “Come” khác bạn có thể tham khảo

Ngoài cấu trúc chính là “come on” được sử dụng khá phổ biến, từ Come cũng được sử dụng với nhiều biến thể hơn, đi với các trợ từ khác nhau để biểu thị những ý nghĩa riêng biệt. Một vài cấu trúc của từ “Come” mà bạn có thể bỏ túi gồm:
Come on baby: là gì? Đây là từ để thúc giục người yêu, người thương, cục cưng, thú cưng
Ex:
Come on baby. Foods delivery.
(Đến đây nhanh cục cưng. Có đồ ăn ngon)
Come down: come down on là gì: Nghĩa là xuất tiền, trả tiền, đi xuống, sa sút, truyền lại, dừng chân
Ex:
When you’re next in Phu Quoc, COME DOWN and see us.
(Khi bạn tới Phú Quốc, dừng chân và ghé thăm chúng tớ nhé.)
Come by: Đi qua, dành được, kiếm được
Ex:
How did you COME BY that car?
(Bạn đã kiếm được chiếc ô tô đó như thế nào vậy?)
I’ll COME BY after illness.
(Tôi sẽ đến thăm bạn sau khi khỏi ốm.)
Come out: come out on là gì? Nghĩa là đi ra ngoài, đình công khi làm việc, để lộ
Ex:
The details of the scandal CAME OUT in the press and she had to resign.
(Sờ căng đan đã để lộ với báo chí và cô ta phải từ chức.)

Come up with: Nghĩ ra ý tưởng mới
Ex:
She came up with robots.
(Cô ấy đã nghĩ ra ý tưởng mới với rô bốt)
Come in: Xếp hạng
Ex:
I did my best but I CAME IN to do it.
(Tôi đã cố gắng hết sức nhưng tôi đã không làm được)
Come off: Thoát ra khỏi sự khó khăn, bong ra, bật ra, thành công
Ex:
I was surprised when the plan CAME OFF so easily.
(Tôi ngạc nhiên khi kế hoạch quá dễ dàng thành công.)
Come before: Trình diện
Ex:
He CAME BEFORE the court on charges of speeding.
(Anh ta trình diện ở tòa trước các cáo buộc về vi phạm tốc độ.)
Come between: Xen vào, đứng giữa một vấn đề
Ex:
I often come between of dilemmas
(Tôi thường xuyên đứng giữa những khó xử)
Come forth: Xuất hiện, trình diện
Ex:
I came forth at the party when he mentioned.
(Tôi đã xuất hiện ở bữa tiệc khi anh ấy nhắc đến)
Come after: Kế thừa, nối nghiệp, truyền ngôi
Ex:
The Tran Dynasty come after the Ly dynasty in history
(Nhà Trần kế thừa nhà Lý trong lịch sử)
Come forward: Đứng ra, trình diện, xung phong
Ex:
I came forward explaining the problem completely
(Tôi đã đứng ra giải thích vấn đề một cách hoàn toàn)
Come from: Kết quả của vấn đề, đến từ
Rain comes from the accumulation of water vapor in the sky.
(Mưa là kết quả của việc tích tụ hơi nước trên bầu trời)
Come about: Xảy ra, xảy đến
Ex:
The yacht CAME ABOUT to a heading of 170 degrees.
Chiếc thuyền đã di chuyển về hướng 170 độ
Come along: Hộ tống, tháp tùng, di chuyển để bắt kịp
Ex:
COME ALONG, we might be late.
(Nhanh lên nào, chúng ta có thể muộn mất)
May I COME ALONG at the party tomorrow?
(Anh có thể hộ tống em tới bữa tiệc ngày mai được không)
Come back: Quay lại, nhớ lại, trở lại
Ex:
He came back to showbiz.
(Anh ấy đã quay lại làng giải trí)
Come over: Băng qua, vượt qua
Ex:
She come over the road very quickly
(Cô ấy đã băng qua đường rất nhanh chóng)
Come Across: Tình cờ gặp
Ex:
I was surprised when she CAME ACROSS on the bus.
Tôi đã rất ngạc nhiên khi tình cờ gặp cô ấy trên xe buýt.
Các chú ý khi dùng cấu trúc “come on”
“Come on” là cấu trúc rất dễ sử dụng bởi nó có ngữ nghĩa cụ thể, áp dụng vào các trường hợp cụ thể. Tuy nhiên việc nhầm lẫn cấu trúc come on và các cấu trúc với các trợ động từ khác cũng có xảy ra. Vì thế khi dùng, bạn cần chú ý một số vấn đề:
- Nghiên cứu kỹ lưỡng tình huống của câu để sử dụng
- Đảm bảo đã xây dựng đúng cấu trúc, chia đúng thì
- Không quá lạm dụng cấu trúc trong việc hành văn các văn bản Tiếng Anh
Trên đây chúng tôi đã tổng hợp và giải thích cho bạn nghĩa của cụm từ Come on là gì, cách dùng come on trong một số trường hợp cụ thể. Chúc các bạn luôn giữ được niềm yêu thích và học hỏi được nhiều hơn nữa những kiến thức trong môn tiếng Anh.