Fit là gì trong các lĩnh vực khác nhau?
Fit là một từ tiếng Anh, có nhiều nghĩa. Tùy mỗi tình huống hay ngữ cảnh khác nhau mà nó lại được hiểu với ý nghĩa khác nhau. Đôi khi điều này khiến cho mọi người nhầm lẫn. Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ cùng các bạn đi tìm hiểu Fit là gì trong từng lĩnh vực khác nhau. Mời các bạn cùng theo dõi!
Contents
Fit trong du lịch là gì?
Trong lĩnh vực du lịch, Fit được hiểu là từ viết tắt của cụm từ Frequent independent travelers, dịch sang tiếng Việt có nghĩa là khách du lịch tự do, khách lẻ không theo các trường trình tour do công ty, đại lý du lịch tổ chức. Những khách du lịch này thường sẽ đặt phòng thông qua các kênh chẳng hạn như Booking, Agoda, Traveloka…

Khách Fit và khách Gif (khách đi theo tour) sẽ có những quy trình check-in khác nhau. Cụ thể các bước trong quy trình check-in khách Fit đối với các khách sạn như sau:
– Chào đón khách nhiệt tình.
– Tiếp nhận các giấy tờ của khách bao gồm hộ chiếu, chứng minh thư sau đó kiểm tra thông tin các nhân và đặt phòng cho khách thông qua máy tính.
– Hoàn thành phiếu đăng ký, sau đó đưa cho khách điền các thông tin vào phiếu. Lúc này nhân viên lễ tân sẽ kiểm tra lại một lượt xem có thiếu sót gì hay không.
– Nếu khách có những yêu cầu đặc biệt thì nhập thêm vào phần mềm quản lý của khách sạn, từ đó để các bộ phận khác cùng lưu ý.
– Thông báo các dịch vụ của khách sạn cho khách, những thứ miễn phí và tính phí, những chương trình khuyến mãi khách đang áp dụng.
– Giải thích cách sử dụng chìa khóa và các quy định khách cần nắm được nếu khách làm mất chìa khóa sau đó trao chìa khóa cho khách.
– Cuối cùng thông báo bộ phận Bellman đưa khách lên phòng là đã hoàn thành thủ tục check-in cho khách.
Fit là gì trong quần áo, thời trang?
Khi một người nói Fit có liên quan tới quần áo, thời trang thì có nghĩa là độ vừa vặn của quần áo. Điều này chỉ những bộ quần áo được may đo theo form tiêu chuẩn, rất phù hợp với kích cỡ và dáng của người mặc.

Ngoài ra trong thời trang người ta cũng thường sử dụng fit size. Dịch sang tiếng Việt thuật ngữ này cũng mang ý nghĩa là kích cỡ vừa vặn. Một cụm từ mà chúng ta thường hay nói có ý nghĩa tương tự như fit size đó là “vừa như in”.
Một số thuật ngữ của Fit ở trong quần áo và thời trang thường được biết đến như sau:
– Regular fit hay còn được gọi là Form Regular fit: là một kiểu dáng cơ bản và thông thường đối với các loại quần áo, nó có độ rộng vừa phải không quá chật hay không quá rộng. Đặc điểm của những loại áo regular fit là có dáng áo rộng tại bụng và thắt lưng tạo sự thoải mái nhất khi mặc.
– Quần slim fit: là kiểu dáng quần áo có thiết kế ôm sát vào cơ thể tạo nên sự gọn gàng và thon gọn hơn. Áo slim fit cũng có thiết kế hơi ôm vào cơ thể.
– Wide fit: quần wide fit là những chiếc quần áo dáng rộng, phần ống rộng và xòe nhẹ. Đây là kiểu quần được xem như một xu hướng thời trang mới, rất được ưa chuộng thời gian gần đây. Nó có thể làm từ chất liệu quần jeans, quần vải cotton hay chất liệu khác.
– Skinny fit: những chiếc quần Skinny fit khá giống với Slim fit, tuy nhiên khi sử dụng bạn sẽ thấy chúng ôm hơn vào phần hông và dọc cẳng chân, thu hẹp dần dần lại ôm lấy cổ chân. Điều khác với slim fit đó là quần này ôm vừa phải chứ không bó ống.
– Smart fit: đây là một kiểu áo thông minh khi kết hợp với Regular Fit và Slim fit, cho thấy được sự thoải mái của Regular nhưng lại cũng có sự khoe đường cong đẹp như Slim.

– Straight fit: là kiểu dáng quần phổ biến được nhiều bạn trai ưa thích nhờ thiết kế ôm vừa tại hông và đùi, kết hợp vào đó là ống quần suông thẳng tạo ra được cảm giác thoải mái dễ chịu chỉn chu khi mặc.
– Carrot fit: là mẫu quần có hông, đùi rộng, cao hơn so với quần slim fit và ống từ đầu gối ôm dần tới gấu quấn. Chúng mang đến hình ảnh cool ngầu thu hút mọi ánh nhìn.
Fit trong địa lý
Fit trong địa lý là tên viết tắt của Front Intertropical, dịch sang tiếng Việt có nghĩa là mặt ngăn cách giữa hai khối khí tính chất vật lý khác nhau ở trên khu vực địa cực. Hai khối khí này có cùng một tính chất nóng ẩm nhưng chỉ khác hướng gió, chúng đều được tạo ra nhờ sự tiếp xúc của mặt phẳng Trái Đất và ánh nắng mặt trời.
Các khối khí này giao thoa với nhau và hỗn hợp giữa chúng sẽ tạo ra một điều kiện rất thuận loại cho sự phát triển sinh trưởng của đa dạng các loài sinh vật, làm tăng độ ẩm và tạo ra mưa cho khu vực này.

Có thể nói Fit là một trong những yếu tố rất quan trọng hình thành nên các hiện tượng thời tiết ở trên thế giới, đặc biệt là những cơn bão và cơn áp thấp nhiệt đới. Ngoài ra, nó cũng ảnh hưởng nhiều tới các hoạt động kinh tế, có thể kể đến như nông nghiệp và đường hàng không.
Fit là gì trong công nghệ thông tin
Trong công nghệ thông tin, Fit có khá nhiều ý nghĩa khác nhau tùy từng ngữ cảnh sử dụng. Trong đó một số ý nghĩa phổ biến của Fit thường được sử dụng trong lĩnh vực này như sau:
– Đầu tiên Fit là viết tắt của Fount of information technology, dịch sang tiếng Việt là nền tảng công nghệ thông tin, là chương trình đào tạo chung về các kiến thức trong lĩnh vực công nghệ thông tin cơ bản cho sinh viên ở các ngành khác nhau tại một số trường đại học.

– Fit cũng có thể là viết tắt của cụm từ Fully Integrated Testing có nghĩa là Kiểm thử tích hợp hoàn toàn. Đây là phương pháp kiểm thử phần mềm mà ở đó có cả hệ thống được triển khai và được kiểm tra một cách toàn diện.
– Fit viết tắt của Flexible Image Transport System có nghĩa là Hệ thống truyền tải hình ảnh linh hoạt. Đây là một định dạng tệp ảnh khoa học, thường được sử dụng vô cùng rộng rãi trong các ứng dụng khảo sát vũ trụ.
– Ngoài ra, tại Việt Nam, Fit cũng là viết tắt của Trường cao đẳng công nghệ Thủ Đức – Khoa Công nghệ thông tin, là một trong những khoa chuyên đào tạo về công nghệ thông tin uy tín.
Fit trong lĩnh vực điện
Trong lĩnh vực điện, Fit là viết tắt của Feed-in Tariff thì đây nghĩa là một cơ chế chính sách giá điện mà những nhà sản xuất điện từ các nguồn tái tạo khác chẳng hạn như từ gió, mặt trời, thủy điện, được hưởng các thu nhập bổ sung từ chính phủ. Cụ thể:
Giá điện Fit: là giá các nhà sản xuất điện từ các nguồn tái tạo sẽ được chính phủ đảm bảo và hỗ trợ.
Nguồn điện tái tạo Fit: được tạo ra bằng các phương pháp tái tạp chẳng hạn như điện gió, thủy điện và năng lượng mặt trời.

Hệ thống Fit: là một cơ chế giá điện trong đó áp dụng bởi chính phủ, giúp thúc đẩy sử dụng nguồn điện tái tạo bưng cách đảm bảo các mức giá thật hấp dẫn cho các nhà sản xuất.
Quy định Fit là các quy định ban hành bởi chính phủ, giúp hỗ trợ và quản lý các hoạt động sản xuất điện từ những nguồn tái tạo.
Cơ chế Fit là các áp dụng cơ chế giá điện Fit cho các nhà sản xuất điện từ bao gồm thời hạn áp dụng, hỗ trợ tài chính, xác định giá bán điện và điều kiện tham gia.
Nghĩa của Fit trong một số trường hợp khác
Trong tiếng Anh, khi sử dụng Fit trong các cụm từ khác nhau mang những ý nghĩa khác nhau chẳng hạn như “throw a fit” có nghĩa là sự phẫn nộ, cơn phẫn nộ; “have a fit”- giận dữ, mất bình tĩnh; “choose a fit”- thay đổi màn hình máy tính; “a bad fit”- đôi giày không vừa;…
Như vậy, trên đây chúng tôi đã tổng hợp các thông tin về thuật ngữ fit trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Mong rằng những thông tin trên giúp bạn hiểu rõ fit trong từng hoàn cảnh, từ đó biết cách sử dụng chính xác nhất.