Vì sao phải hiệu chỉnh nhiệt ẩm kế? Các bước hiệu chỉnh nhiệt ẩm kế
Như chúng ta biết nhiệt ẩm kế là một thiết bị dùng để đo nhiệt độ và độ ẩm của môi trường xung quanh. Sau một thời gian sử dụng người ra thường phải hiệu chỉnh nhiệt ẩm kế. Vậy vì sao phải hiệu chỉnh nhiệt ẩm kế? Hiệu chỉnh nhiệt ẩm kế thực hiện như thế nào? Bạn đọc theo dõi bài viết bên dưới để biết thông tin chi tiết nhé!
Contents
Các loại nhiệt ẩm kế hiện nay
Nhiệt ẩm kế được chia làm 2 loại chính là nhiệt ẩm kế hiện đại và nhiệt ẩm kế cổ điển.
Nhiệt ẩm kế cổ điển
Nhiệt ẩm kế cổ điển lại được chia làm 3 loại chính là:
Nhiệt ẩm kế cổ điển kiểu cuộn dây kim loại
Nhiệt ẩm kế cổ điển tự ghi kiểu sợi căng
Nhiệt ẩm kế cổ điển dạng bầu khô bầu ướt
Nhiệt ẩm kế kiểu hiện đại
Nhiệt ẩm kế hiện đại còn được gọi là nhiệt ẩm kế điện tử, hoạt động dựa trên các loại cảm biến như điện dung, điện trở, trọng lực, quang học để đo nhiệt độ và độ ẩm của môi trường xung quanh.

Để biết vì sao phải hiệu chỉnh nhiệt ẩm kế thì chúng ta phải biết vai trò của nhiệt ẩm kế với cuộc sống là như thế nào?
Vai trò của nhiệt ẩm kế đối với đời sống hằng ngày
Nhiệt độ của môi trường xung quanh có tác động mạnh mẽ đến chất lượng của sản phẩm, nguyên vật liệu, quy trình sản xuất, sức khỏe con người…do vậy việc giám sát và điều chỉnh nhiệt độ của môi trường xung quanh là việc làm rất cần thiết, cũng chính bởi vậy mà nhiệt ẩm kế có vai trò ngày càng quan trọng đối với cuộc sống.
Nhiệt ẩm kế giúp chúng ta có thể đo nhiệt độ của môi trường để dự đoán khả năng giãn nở của các nguyên vật liệu và những nguy cơ có thể xảy ra khi nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp trong các quy trình sản xuất khác nhau.
Nhờ có nhiệt ẩm kế mà các doanh nghiệp, các công ty sản xuất có thể giảm thiểu nhiều rủi ro và thất thoát tài chính do việc hư hỏng nguyên liệu mang lại.
Vì sao phải hiệu chỉnh nhiệt ẩm kế?
Vì nhiệt ẩm kế có vai trò vô cùng quan trọng trong việc đo thường, thông báo nhiệt độ của môi trường xung quanh, nên việc chúng ta phải hiệu chỉnh nhiệt kế ẩm thường xuyên để thiết bị luôn hoạt động chính xác là điều rất cần thiết.
Chu kỳ hiệu chỉnh nhiệt kế ẩm kế chuẩn là 12 tháng 1 lần tuy nhiên con số này cũng không cố định vì tùy vào tình trạng hoạt động của nhiệt ẩm kế mà người dùng có mốc thời gian hiệu chỉnh khác nhau.

Các bước hiệu chỉnh nhiệt ẩm kế
B1: Kiểm tra bên ngoài
B2: Kiểm tra kỹ thuật
B3: Kiểm tra đo lường
– Đo lường sai số nhiệt độ
– Đo lường sai số độ ẩm
Điều kiện môi trường
+ Điều kiện nhiệt độ: (18 – 28) độ C
+ Điều kiện độ ẩm: (20 – 80) %
Phương tiện hiệu chỉnh nhiệt ẩm kế
Tủ tạo môi trường nhiệt độ và độ ẩm
Buồng tạo độ ẩm
Thiết bị tham chiếu để đo nhiệt độ và độ ẩm
– Dải đo nhiệt độ: (-30-100) độ C, độ phân giải 0,1 độ C hoặc cao hơn
– Dải đo độ ẩm: ( 0-100) %RH, độ phân giải là 0,1% RH hoặc hơn
Quy trình hiệu chỉnh nhiệt ẩm kế
B1: Kiểm tra ngoại quan
Dùng mắt thường để kiểm tra các tài liệu kỹ thuật, kích thước, chỉ thị. Ghi nhận các lỗi hiển thị hoặc lỗi chức năng.

B2: Kiểm tra đo lường
+ Kiểm tra sai số đo độ ẩm
Chọn các giá trị để kiểm tra như: 30%RH, 60%RH hoặc 90%RH, có thể theo yêu cầu của khách hàng
Đặt phương tiện đo cần hiệu chỉnh và đầu dò của thiết bị vào trong tủ hoặc buồng tạo độ ẩm
Cài đặt chế độ của tủ tạo độ ẩm ở 30%RH, nhiệt độ 25 độ C. Cho tủ hoạt động đến điểm độ ẩm yêu cầu. Chờ giá trị độ ẩm của thiết bị đo và thiết bị tham chiếu ổn định rồi so sánh.
Thực hiện tương tự ở các điểm độ ẩm 60%RH và 90%RH, sau đó so sánh.
+ Kiểm tra sai số đo nhiệt độ
Kiểm tra các mức nhiệt độ: 15 độ C, 25 độ C, 35 độ C
Để phương tiện đo và đầu dò thiết bị tham chiếu vào tủ tạo môi trường nhiệt độ
Cài đặt chế độ hoạt động của tủ ở 15 độ C. Cho tủ hoạt động đến nhiệt độ cài đặt và chờ cho nhiệt độ của thiết bị tham chiếu và phương tiện đo ổn định thì so sánh 2 kết quả.
Thực hiện tương tự với các điểm 25 độ C và 35 độ C.
Như vậy sau bài viết trên hẳn bạn đọc đã hiểu được phần nào tầm quan trọng của việc hiệu chỉnh nhiệt ẩm kế cũng như các bước thực hiện hiệu chỉnh nhiệt ẩm kế. Hy vọng bài viết đã mang lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn đọc.