Mol là gì? Nồng độ mol là gì? Công thức tính số mol
Mol là gì, cách tính khối lượng và nồng độ model của 1 chất như thế nào? Tất cả những thắc mắc này sẽ được thietbimaycongnghiep giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây.

Contents
Số mol là gì lớp 8?
Khái niệm mol là gì trong hóa học? Theo định nghĩa trong chương trình hóa học 8, Mol là đơn vị dùng để đo lường cho những hạt vi mô. Nó dùng để diễn tả lượng chất có chứa 6.02214129(27)×1023 số hạt đơn vị của nguyên tử/ phân tử chất nào đó.
1 mol là gì? Như vậy, dựa vào định nghĩa trên thì ta sẽ có 1 mol là 6.02214129(27)× 1023, số 6.02214129(27)× 1023 được gọi là hằng số Avogadro và hằng số không bao giờ thay đổi. Lưu ý, trong các phép biến đổi đại lượng hoặc những bài tập tính toán thì chúng ta có thể làm tròn con số này N🇦 = 6,023.1023.
Mol được sử dụng rộng rãi trong bộ môn hóa học như cách để thể hiện lượng chất phản ứng và sản phẩm có trong phản ứng hóa học.

Mặt khác, nó cũng được dùng để thể hiện số lượng nguyên tử, ion hoặc thực thể khác trong 1 mẫu nhất định của chất nào đó. Nồng độ của dung dịch sẽ được biểu thị qua số mol của nó, và nó được định nghĩa là lượng chất hòa tan trên 1 đơn vị thể tích dung dịch đó (đơn vị là mol/ lít).
VD: 2H2 + O2 → 2H2O
Như vậy, ở phương trình này ta có thể hiểu là 2 mol Hidro và 1 mol Oxi sẽ phản ứng hóa học với nhau để tạo thành 2 mol nước.
Tỉ lệ mol là gì?
Tỉ lệ mol χ (chi) là số mol của chất tan được tính theo tỷ lệ với tổng số mol có trong dung dịch. Ví dụ: 1 model chất hoa tàn trong 8 mol dung môi thì sẽ có tỷ lệ mol 1/9 hay 0.11111.
Phần mol là gì?

Phần mol được hiểu là số mol 1 thành phần của dung dịch chia cho tổng số mol của tất cả các chất có trong dung dịch đó.
Ví dụ: Xác định thành phần mol của NaCl trong dung dịch, trong đó có 0.1 mol muối được hòa tan trong 100g nước.
Để tính được phần mol của NaCl thì ta cần xác định được khối lượng mol của nước trước.
- Khối lượng riêng của H = 1, nhưng H2 lại có 2 nguyên tố H nên H2 = 2
- Khối lượng riêng của O = 16
=> H20 = 2 + 16 = 18 => M(H20) = 100/18 = 5,56 mol.
=> XNaCl = mol muối / (mol nước + mol muối) = 0,1/(5,56 + 0,1) = 0,02.
Nhiệt dung mol là gì?
Nhiệt dung mol là đẳng áp được ký hiệu Cp là nhiệt dung tính trong quá trình biến đổi mà áp suất của hệ không đổi. Và được tính bằng biểu thức δ.Q_p chia cho n.dT.
Phân biệt mol phân tử và mol nguyên tử
Nguyên tử và phân tử là những hạt có kích thước vi mô, nên kích thước của chúng còn nhỏ hơn hàng nghìn, hàng vạn lần hạt cát. Do vậy, mắt thường chúng ta sẽ không thể nhìn thấy được. Nên những loại đơn vị đo lường thông thường không thể áp dụng lên chúng được. Do vậy, các nhà khoa học đã đề xuất ra 1 đơn vị đo lường mới dành riêng cho những hạt vi mô này. Và chúng có tên là mol.
Mol nguyên tử và mol phân tử là 2 khái niệm hoàn toàn khác nhau
Khái niệm mol nguyên tử và mol phân tử là hoàn toàn khác nhau.
- Mol phân tử 1 chất là lượng chất có chứa N🇦 phân tử của chất đó.
- Mol nguyên tử nguyên tố là lượng nguyên tố đó có chứa N🇦 nguyên tử của nguyên tố đó.
Ví dụ: Trong 1 mol nguyên tử oxi sẽ chứa 6,022 x 1023 nguyên tử oxi, còn 1 mol phân tử O2 sẽ chứa 6,022 x 1023 phân tử oxi.
Nồng độ mol là gì?
Theo định nghĩa sách giáo khoa Hóa học 6: Nồng độ mol (ký hiệu là CM hoặc mol) là sự biểu thị số mol của 1 chất tan được trong 1 lít dung dịch; và là % chất tan trong dung dịch. Công thức tính nồng độ mol:

Trong đó:
- CM: Là nồng độ mol dung dịch
- n: Là số mol chất tan;
- V: Là thể tích dung dịch ( được tính theo đơn vị lít).
Khối lượng mol là gì hóa lớp 8?
Trong hóa học, số mol có liên quan mật thiết đến khối lượng mol. Dưới đây là định nghĩa và công thức tính khối lượng mol:
Khối lượng mol là gì?
Khối lượng mol của 1 chất chính là khối lượng 1 mol phân tử hay phân tử chất đó. Nó thường được ký hiệu bằng chữ M và đơn vị tính bằng gam. Khối lượng mol sẽ có trị số bằng phân tử khối hoặc nguyên tử khối chất đó, và khối lượng mol nguyên tử sẽ lấy bằng nguyên tử khối của nguyên tố trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học.

Ví dụ:
- Khối lượng mol của Ca là M(Ca) = 40g
- Khối lượng mol của Oxi là: M(O) = 16g
- Khối lượng mol phân tử H2O là: M(H2O) = 2×1 + 16 = 18g.
Công thức tính số mol của 1 chất là gì?
Để tính được số mol của 1 chất bất kỳ thì chúng ta sẽ áp dụng theo công thức sau:
n = m/M
Trong đó:
- n: Số mol chất (mol)
- M: Khối lượng mol (g/mol)
- m: Khối lượng chất (gam)
Lưu ý: Khối lượng mol của một chất sẽ được hiểu là khối lượng tính bằng gam của N phân tử hay nguyên tử của chất đó. Khối lượng mol phân tử/ nguyên tử của 1 chất có cùng trị số với phân tử hoặc nguyên tử khối của chất đó.
Thể tích mol chất khí – Công thức tính

Thể tích mol chất khí được hiểu là thể tích của 1 mol phân tử của chất khí đó. Tức là thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N🇦 phân tử của chất đó. Khi 1 mol của bất kỳ chất khí nào, đặt trong điều kiện nhiệt độ, áp suất đều chiếm thể tích bằng nhau. Quy ước: t = 0 °C và P = 1atm (tức điều kiện tiêu chuẩn) thì 1 mol khí bất kỳ nào cũng sẽ có thể tích là 22.4 lít.
Ví dụ: 1mol khí O2 hoặc 1 mol khí N2, hay bất kỳ khí nào ở điều kiện tiêu chuẩn thì đều chiếm thể tích 22.4 lít.
Công thức tính mol chất khí trong ĐKTC
Để tính được số mol chất khí trong điều kiện tiêu chuẩn dựa trên thể tích thì ta sẽ có công thức sau:
n = V/22.4 (mol)
=> Từ đó, ta sẽ có công thức tính thể tích chất khí ở ĐKTC khi đã biết số mol là:
V = n.22,4 (lít) |
Trong đó:
- n: Là số mol chất khí ( đơn vị mol)
- V: Là thể tích chất khí trong điều kiện tiêu chuẩn (lít)
Công thức tính mol chất khí điều kiện thường
Đối với những chất khí ở điều kiện thường (khác tiêu chuẩn thí nghiệm) thì công thức trên sẽ không còn được áp dụng để tính toán nữa. Mà thay vào đó, chúng ta cần sử dụng công thức tính số mol chất khí không trong ĐKTC:
n = PV/ RT (mol) |
Trong đó:
- V: Thể tích chất khí (đơn vị là lít)
- P: Áp suất (đơn vị atm)
- R=0.082
- T = 273 + t độ C.
Trên đây là toàn bộ thông tin chia sẻ của thietbimaycongnghiep.net về mol là gì, nồng độ mol là gì, công thức tính số mol,… Hy vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập và giải quyết các bài tập một cách dễ dàng.